Hãy cùng An Phú Quý tìm hiểu hướng dẫn công thức tính lưu lượng của quạt thông gió cần dùng cho không gian như thế nào là phù hợp và vị trí lắp đặt quạt để quạt đạt được hiệu quả tốt nhất, tiết kiệm điện. Hãy cùng tìm hiểu dưới bài viết sau đây nhé!
Hướng dẫn cách chọn quạt thông gió phù hợp với không gian
Tính thể tích nhà xưởng cần lắp quạt công nghiệp
Bảng công thức tính thể tích phòng:
Ta lấy ví dụ:
Một văn phòng làm việc có kích thước : Chiều dài 20 (m), chiều rộng 10(m), chiều cao 8 (m).
=> Thể tích phòng = 20x10x8 = 1600 (m2).
Có thể bạn quan tâm:
Tính tổng lượng không khí cần dùng
Tg = X x V (m3/h)
Trong đó:
V : Thể tích
Tg : Tổng lượng không khí cần dùng (m3/h)
X : Số lần thay đổi không khí
Tính số lượng quạt thông gió cần dùng cho nhà xưởng
N = Tg / Q (c)
Trong đó:
N : Số quạt cần dùng cho nhà xưởng
Tg : Tổng lượng không khí cần dùng (m3/h)
Q : Lưu lượng gió của quạt (m3/h)
Yêu cầu số lần thay đổi không khí trong 1 giờ:
Nơi công cộng đông đúc ( Nhà thi đấu , Siêu thị , Căn Tin, Nhà Sách,… ) : X = 30 đến 40 lần/giờ .
Trong Nhà Xưởng sản xuất có máy móc, thiết bị phát nhiệt độ ( May, Cơ Khí, Sản Xuất ,…) : X = 40 đến 60 lần/giờ .
Chọn loại quạt thông gió lưu lượng gió ≥ so với nhu cầu thực tế
Ví dụ : Với nhu cầu lưu lượng không khí thực tế là 259,2 m3/h (theo kết quả tính ở Bước 3). Giả sử trong trường hợp này bạn lựa chọn quạt hút âm trần không nối ống gió thì nên lựa chọn sản phẩm quạt với lưu lượng gió: 470 (m3/h).
Xem thêm: Cách lắp quạt thông gió đơn giản
Hướng dẫn công thức tính lưu lượng của quạt thông gió
Lưu lượng gió sử dụng để thông gió được tính toán phụ thuộc vào mục đích thông gió. Mục đích đó có thể là khử các chất độc hại, thải nhiệt thừa, ẩm thừa phát sinh trong phòng, khử bụi…vv.
Lưu lượng thông gió khử khí độc
Các chất độc hại phát sinh thường gặp nhất là trong các nhà máy công xưởng sản xuất. Trong sinh hoạt các chất độc hại có thể phát sinh ở những khu vực đặc biệt như nhà bếp, khu vệ sinh. Các loại chất độc có hại trong công nghiệp có thể phát sinh bởi các nguyên nhân sau đây:
- Phát sinh do các phản ứng hoá học trong quá trình sản xuất, quá trình cháy nhiên liệu.
- Phát sinh do quá trình vi sinh hoá. Bốc hơi từ bề mặt thoáng của các bồn, bể chứa hoá chất.
- Bốc hơi từ bề mặt vật có sơn phủ các hoá chất độc hại. Rò rỉ từ thiết bị và đường ống.Xác định lưu lượng thông gió.
Lưu lượng thông gió được xác định theo công thức sau đây:
G = Yc – Yo (m3/h)
Trong đó
G – Lượng chất độc hại tỏa ra phòng, g/h
Yc – Nồng độ cho phép của chất độc hại (tham khảo bảng 12.1), g/m3
Yo – Nồng độ chất độc hại trong không khí thổi vào, g/m3. Nồng độ chất độc thổi vào phòng rất nhỏ có thể bỏ qua.
Lưu lượng thông gió khử khí CO2
Khí CO2 phát sinh trong phòng chủ yếu là do hoạt động sống của cơ thể con người thải ra. Ngoài ra CO2 có thể sinh ra do các phản ứng đặc biệt khác. Trong phần này chỉ tính đến lượng CO2 phát sinh do con người thải ra.
Lưu lượng không khí thông gió cần thiết để thải khí CO2 do con người toả ra tính trong 1 giờ được xác định như sau:
L = Vco2 : ß-a (m3/giờ/người)
Trong đó:
- Vco2 – là lượng CO2 do con người thải ra : m3/h.người
- β – Nồng độ CO2 cho phép, % thể tích. Thường chọn β = 0,15
- a – Nồng độ CO2 trong không khí môi trường xung quanh, % thể tích. Thường chọn a=0,03%.
- L- Lưu lượng không khí cần cấp, m3/h.người
Lượng CO2 do 01 người thải ra phụ thuộc vào cường độ lao động, nên lưu lượng thông gió thải CO2 cũng phụ thuộc vào cường độ lao động.
Lưu lượng thông gió thải ẩm thừa
Ẩm thừa phát sinh trong phòng do nhiều nguyên nhân và đã được giới thiệu tính toán trong chương 3, đó chính là lượng ẩm thừa. Căn cứ vào lượng ẩm thừa có thể xác định lưu lượng thông gió thải ẩm thừa như sau :
Trong dó:
- Wt – Lượng hơi nước toả ra phòng, kg/h
- dmax – Dung ẩm cực đại cho phép của không khí trong phòng, kg/kg
- do – Dung ẩm của không khí thổi vào phòng, kg/kg
- ρKK – Khối lượng riêng của không khí, kg/m3
Lưu lượng thông gió khử nhiệt thừa
Nhiệt thừa tính toán thông gió có khác với nhiệt thừa tính toán điều hoà không khí do chế độ nhiệt điều hoà và thông gió có khác nhau. Đối với chế độ điều hoà nhiệt độ trong phòng khá thấp, nhưng đối với thông gió, do gió cấp không qua xử lý lạnh nên yêu cầu về nhiệt độ phòng trong trường hợp này phải cao hơn.
Hiện nay vẫn chưa có các số liệu tiêu chuẩn về chế độ nhiệt thông gió. Vì vậy một cách gần đúng chấp nhận lấy nhiệt thừa QT tính toán theo chế độ điều hoà để tính thông gió và do đó lưu lượng thông gió tính được sẽ cao hơn yêu cầu, có thể coi đó là hệ số dự trữ.
Lưu lượng gió thải nhiệt :
Trong đó:
- QT- Lượng nhiệt thừa trong phòng, kCal/h
- Ir, Iv – Entanpi của không khí thổi vào và hút ra phòng, KCal/kg. Trạng thái không khí hút ra chính là trạng thái không khí trong phòng.
Lưu lượng thông gió khử bụi
Lưu lượng không khí thông gió nhằm mục đích thải bụi phát ra trong phòng được xác định theo công thức:
Gb = Sc – So
Trong đó:
Gb – Lượng bụi thải ra phòng, g/h
Sc – Nồng độ bụi cho phép trong không khí, g/m3
So – Nồng độ bụi trong không khí thổi vào, g/m3
Bội số tuần hoàn
Khi thông gió theo yêu cầu điều kiện vệ sinh nói chung mà không vì một mục đích cụ thể nào đó thì người ta tính lưu lượng gió thông gió dựa vào bội số tuần hoàn. Bội số tuần hoàn là số lần thay đổi không khí trong phòng trong một đơn vị thời gian.
K = L : V (lần/giờ)
Trong đó:
K – Bội số tuần hoàn, lần/giờ
L – Lưu lượng không khí cấp vào phòng, m3/h
V – Thể tích gian máy, m3
Trên đây là hướng dẫn công thức tính lưu lượng của quạt thông gió do công ty TNHH đầu tư TMDV An Phú Quý cung cấp. Tự hào là nhà thầu uy tín chuyên thi công lắp đặt, thiết kế cung cấp, bảo dưỡng sữa chữa thi công hệ thông thông gió cho các công trình lớn tại Hà Nội và các tỉnh lân cận. Để được tư vấn thêm về quạt thông gió, quý khách hàng hãy liên hệ theo hotline: 0967899132 để được hỗ trợ.